”OTHERWISE” mang nét nghĩa tiếng Việt nào trong các câu ví dụ sau: My parents lent me the money. Otherwise, I couldn't have afforded the trip., Shut the window, otherwise it'll get too cold in here., We're committed to the project. We wouldn't be here otherwise.
Xem đáp án và giải thích
Đáp án đúng là: A. nếu không thì
Giải thích:
Trong các ví dụ, 'Otherwise' được dùng để chỉ ra một kết quả tiêu cực hoặc khác biệt nếu hành động trước đó không xảy ra. Ví dụ 1: Nếu bố mẹ không cho vay tiền, tôi đã không đủ khả năng chi trả chuyến đi. Ví dụ 2: Đóng cửa sổ lại, nếu không thì trời sẽ quá lạnh. Ví dụ 3: Chúng tôi cam kết với dự án. Nếu không thì chúng tôi đã không ở đây. Tất cả các trường hợp này đều mang ý nghĩa 'nếu không thì'.