Trả lời câu hỏi: IX là số mấy? Bài viết hướng dẫn viết, đọc số la mã sao cho đúng. Để viết và đọc chữ số La Mã không hề khó, bởi tất cả chúng đều đã có các luật lệ nhất định, điều khó ở đây chính là nên nhớ được giá trị của những ký tự để phân biệt được cái nào to hơn và cái nào nhỏ hơn, sau ấy cũng cộng và trừ thêm.
Trong bài viết dưới đây, Kiến Thức Live sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp viết cũng như đọc số La Mã sao cho đúng. Sau đó các bạn cũng chắc chắn trả lời được câu hỏi: IX là số mấy?. Mời các bạn cùng theo dõi.
>>>> Có thể bạn quan tâm: Cách tính diện tích tam giác vuông
Chữ số La Mã là gì?
Số La Mã hay chữ số La Mã là 1 hệ thống chữ số mang nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã được dùng từ thời cổ đại và đến thời Trung Cổ, hệ thống chữ số này đã được chỉnh sửa và được dùng cho đến ngày nay.
Ngày nay, số La Mã thường được dùng trong các bản kê, mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của 1 quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày xuất bản của phim, các lãnh đạo chính trị nối tiếp nhau, hoặc con trẻ trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl…
Tìm hiểu các chữ số và cách viết số La Mã và giải đáp IX là số mấy?

IX là số mấy? Trong hệ thống chữ số La Mã gồm có 7 chữ số cơ bản và từ đó người sử dụng có thể kết hợp cộng trừ sao cho tìm ra được con số mà bạn cần: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000
– Theo quy định chung của hệ thống này, các chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá ba lần trên một phép tính. Còn đối với các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất.
– Chữ số cơ bản trong hệ thống chữ số La Mã được lặp lại 2 hoặc 3 lần sẽ biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
Ví dụ sau:
I = 1; II = 2; III = 3
X = 10; XX = 20; XXX = 30
C = 100; CC = 200; CCC = 300
M = 1000; MM =2000; MMM = 3000
– Quy tắc viết chữ số La Mã là phải cộng, trái trừ:
+ Chữ số thêm vào bên phải chính là cộng thêm (phải nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối bạn không được thêm quá 3 lần số.
Ví dụ:
V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8. Như vậy chúng ta đã trả lời được thêm một câu hỏi: VII là số mấy?
Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9
L = 50; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80
C = 100; CX = 110; CV =105
2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII
+ Đối với những số viết bên trái thường là phải trừ đi, nghĩa là bạn lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái, bạn sẽ ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái chắc chắn phải nhỏ hơn số gốc thì mới có thể thực hiện phép tính này được.
Ví dụ:
số 4 (4= 5-1) viết là IV
số 9 (9=10-1) Viết là IX
số 40 = XL; + số 90 = XC
số 400 = CD; + số 900 = CM
MCMLXXXIV = 1984
MMXIX = 2019
Khi bạn sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, cùng với các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết ra chữ số La Mã. Bạn tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Ví dụ: MCMXCIX = một ngàn chín trăm chín chín.
>>>> Có thể bạn quan tâm: Cách tính phần trăm
Giải đáp các câu hỏi
Giải đáp IX là số mấy?
Theo như các quy định và cũng như các phép tính trên thì chắc có lẽ các bạn đã biết được IX là số mấy rồi phải không nào.
Giải: IX là số mấy?
Đáp áp: số 9 (9=10-1) Viết là IX
Giải đáp số 19 La Mã được viết như thế nào?
Tương tự như trên, theo quy định và cũng như phép tính của hệ thống chữ số La Mã, ta giải đáp được số 19 La Mã được viết như sau: XIX
Cách đọc số la mã như thế nào?

IX là số mấy? Như nôi dung bài viết ở trên đã nói: Bạn tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số La Mã và nhóm chữ số sẽ giảm dần nên ta chú ý đến chữ số cùng với nhóm chữ số hàng ngàn trước rồi đến hàng trăm, hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị (như đọc số tự nhiên).
Ví dụ: Số: 2222 = MMCCXXII: hàng ngàn: MM = 2000; hàng trăm: CC = 200; hàng chục: XX = 20; hàng đơn vị: II = 2. Đọc là: Hai ngàn hai trăm hai mươi hai.
Bạn cần chú ý:
- Chỉ có chữ số La Mã I mới có thể đứng trước chữ số V hoặc X
- Chữ số La Mã X sẽ được phép đứng trước L hoặc C
- C chỉ có thể đứng trước D hoặc M
Đối với các con số lớn hơn (giá trị 4000 trở lên), một dấu gạch ngang sẽ được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân với 1000:
Đối với những con số rất lớn thường sẽ không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hoặc một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân với 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) chính là mười triệu.
Chữ số La Mã không có số 0.
Dưới đây là bảng chữ số La Mã bạn có thể tham khảo:
1 = I | 26 = XXVI | 51 = LI | 76 = LXXVI |
2 = II | 27 = XXVII | 52 = LII | 77 = LXXVII |
3 = III | 28 = XXVIII | 53 = LIII | 78 = LXXVIII |
4 = IV | 29 = XXIX | 54 = LIV | 79 = LXXIX |
5 = V | 30 = XXX | 55 = LV | 80 = LXXX |
6 = VI | 31 = XXXI | 56 = LVI | 81 = LXXXI |
7 = VII | 32 = XXXII | 57 = LVII | 82 = LXXXII |
8 = VIII | 33 = XXXIII | 58 = LVIII | 83 = LXXXIII |
9 = IX | 34 = XXXIV | 59 = LIX | 84 = LXXXIV |
10 = X | 35 = XXXV | 60 = LX | 85 = LXXXV |
11 = XI | 36 = XXXVI | 61 = LXI | 86 = LXXXVI |
12 = XII | 37 = XXXVII | 62 = LXII | 87 = LXXXVII |
13 = XIII | 38 = XXXVIII | 63 = LXIII | 88 = LXXXVIII |
14 = XIV | 39 = XXXIX | 64 = LXIV | 89 = LXXXIX |
15 = XV | 40 = XL | 65 = LXV | 90 = XC |
16 = XVI | 41 = XLI | 66 = LXVI | 91 = XCI |
17 = XVII | 42 = XLII | 67 = LXVII | 92 = XCII |
18 = XVIII | 43 = XLIII | 68 = LXVIII | 93 = XCIII |
19 = XIX | 44 = XLIV | 69 = LXIX | 94 = XCIV |
20 = XX | 45 = XLV | 70 = LXX | 95 = XCV |
21 = XXI | 46 = XLVI | 71 = LXXI | 96 = XCVI |
22 = XXII | 47 = XLVII | 72 = LXXII | 97 = XCVII |
23 = XXIII | 48 = XLVIII | 73 = LXXIII | 98 = XCVIII |
24 = XXIV | 49 = XLIX | 74 = LXXIV | 99 = XCIX |
25 = XXV | 50 = L | 75 = LXXV | 100 = C |
Kết luận
Như vậy, nội dung bài viết đã giải đáp cho bạn thắc mắc cũng như phép tính IX là số mấy?. Đồng thời, bài viết cũng đã hướng dẫn các bạn đọc và viết chữ số La Mã sao cho đúng, cũng như đưa ra một số ví dụ cụ thể cho các bạn dễ hiểu hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
>>>> Có thể bạn quan tâm: Cách đổi lạng ra kilogram
Tổng hợp: kienthuclive.com
Bài viết liên quan: