Phản ứng hóa học FeCl2 ra FeCl3 được biên soạn bởi trang Kiến Thức Live, mô tả phản ứng FeCl2 chuyển thành FeCl3 khi tác dụng với Cl2.
Hy vọng thông tin này sẽ hữu ích cho học sinh trong quá trình học môn hóa học và giải các bài tập liên quan. Hãy đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.
Phương trình hóa học FeCl2 ra FeCl3
- Phương trình FeCl2 thành FeCl3:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Điều kiện xảy ra phản ứng FeCl2 thành FeCl3:
Nhiệt độ phòng
- Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng với Cl2:
Khí màu vàng – Khí Clo (Cl2) tan dần trong dung dịch (FeCl2) Sắt II clorua dung dịch màu xanh lam nhạt và chuyển thành màu nâu đỏ của dung dịch (FeCl3) Sắt III clorua.
Tìm hiểu thêm về Muối sắt (II) clorua
Sắt(II) clorua là hợp chất được tạo bởi sắt (Fe) và 2 nguyên tử clo (Cl), thường ở dạng chất rắn khan.
Công thức phân tử: FeCl2 (Sắt II clorua)
Tính chất vật lý và nhận biết
Tính chất vật lý: Là chất rắn trắng có nhiệt độ nóng chảy cao và thường ở dạng chất rắn màu trắng khi không ngậm nước. Tinh thể ở dạng khan có màu trắng hoặc xám, khi ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt.
Trong không khí, dễ chảy rữa và bị oxi hóa thành sắt (III) – Fe (III).
Nhận biết: Dùng dung dịch AgNO3, sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng.
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Tính chất hóa học của sắt (II) – Fe (II)
Có đầy đủ các tính chất hóa học của muối.
Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Tác dụng với muối:
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Tính khử:
Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
Phương trình FeCl2 thành FeCl3: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Điều chế FeCl2
Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Các bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Thực hiện những thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt Fe trong bình khí clo dư
(2) Cho Sắt Fe vào dung dịch dd HNO3 đặc, nguội
(3) Cho Sắt Fe vào dung dịch dd HCl loãng, dư
(4) Cho Sắt Fe vào dung dịch dd HCl loãng, dư
(5) Cho Sắt Fe vào dung dịch dd H2SO4 đặc, nóng
Số thí nghiệm tạo ra được muối Fe(II) là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
Câu 2. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch dd CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng
A. Quỳ tím
B. Dung dịch dd Ba(NO3)2
C. Dung dịch dd AgNO3
D. Dung dịch dd NaOH
Đáp án D
Có thể nhận biết một số dung dịch trên dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch dd muối CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch dd NaOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:
Dung dịch dd CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓xanh + 2NaCl
Dung dịch dd FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl
Dung dịch dd MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl
Câu 3. Phương trình phản ứng PTPU nào sau đây tạo ra được muối Fe (II)
A. Fe với Cl2
B. Fe với HNO3 loãng
C. FeCl2 với Cl2
D. Fe với HCl đặc
Đáp án D
Câu 4. Cho FeCl2 tác dụng với các chất sau: Cl2, dd HNO3 loãng, AgNO3, H2S, Al. Số phản tạo ra được muối sắt (III) là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án D
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bao gồm Mg và Fe trong dung dịch dd HCl 2M thu được khí H2 (ở đktc) và dd dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong dd D cần 150 ml dung dịch dd NaOH 2M. Thể tích dung dịch dd HCl đã dùng là :
A. 0,1 l.
B. 0,12 l.
C. 0,15 l.
D. 0,2 l.
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri Na
nNaCl = nNaOH = 0,3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Clo
=> nHCl = nNaCl = 0,3 (mol)
VHCl = 0,3 : 2 = 0,15 lít
Tóm lại
Qua nội dung trên, Kiến Thức Live tin rằng các bạn học sinh đã biết và cân bằng phương trình hóa học FeCl2 thành FeCl3. Nếu thấy bài viết hay và thú vị, hãy chia sẻ với bạn bè và đừng quên để lại bình luận nếu cần giải đáp thêm về hóa học hoặc các môn học khác.