Phương trình hóa học CaC2 ra C2H2 – Giải đáp chi tiết

Phương trình hóa học CaC2 ra C2H2 được biên soạn bởi trang Kiến Thức Live là công thức cho quá trình sản xuất C2H2 từ CaC2. Bằng cách này, hy vọng rằng với tài liệu này, mọi học sinh sẽ có cơ hội hiểu rõ cách thức sản xuất và cân bằng phương trình phản ứng khi CaC2 tác động với nước. Mời bạn đọc đến tham khảo.

Cách điều chế C2H2 từ CaC2 (CaC2 ra C2H2)

Phương trình hóa học CaC2 ra C2H2
Phương trình hóa học CaC2 ra C2H2
  • Phương trình hóa học CaC2 ra C2H2:

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Điều kiện phản ứng CaC2 ra C2H2:

Không có

  • Hiện tượng phản ứng CaC2 ra C2H2:

Hiện tượng xảy ra khi chất rắn màu đen canxi cacbua (CaC2) bị hòa tan trong nước và tạo khí axetilen (C2H2), gây sự sủi bọt trong dung dịch.

Câu hỏi áp dụng liên quan CaC2 ra C2H2

Câu 1: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không tạo ra axetilen?

A. Ag2C2 + HCl →

B. CH4 (1500 oC, lln) →

C. Al4C3 + H2O→

D. CaC2 + H2O→

Bạn đang đọc bài viết: CaC2 ra C2H2

Xem thêm:  Phản ứng hóa học H2S ra SO2 - Giải đáp chi tiết phương trình

Câu 2: Khi axetilen phản ứng cộng với H2O (catalyst HgSO4), sản phẩm hữu cơ thu được là:

A. C2H4(OH)2

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Câu 3. Polymer hóa etilen, sản phẩm thu được có cấu trúc là:

A. (-CH2=CH2-)n

B. (-CH2-CH2-)n

C. (-CH=CH-)n.

D. (-CH3-CH3-)n

Đáp án B: Trùng hợp etylen CH2=CH2 tạo thành polyetylen (-CH2-CH2-)n

Bạn đang đọc bài viết: CaC2 ra C2H2

Câu 4. Oxi hóa etylen với dung dịch KMnO4 sinh ra sản phẩm là:

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

B. C2H5OH, MnO2, KOH.

C. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

D. K2CO3, H2O, MnO2.

Đáp án A

Phương trình hóa học:

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

Câu 5: Khí axetilen không có đặc điểm hóa học nào dưới đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. Phản ứng cháy với không khí.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Không tham gia phản ứng thế với clo dưới ánh sáng.

Đáp án D

Khí axetilen không reacize với clo dưới ánh sáng.

Câu 6: Phương pháp tiên tiến để sản xuất axetilen hiện nay là

A. Nhiệt phân ethylen ở nhiệt độ cao.

B. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Câu 7: Khi đưa 80% CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư trong đèn khác, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn dùng là:

A. 12,8 gam

B. 10,24 gam

C. 16 gam

D. 17,6 gam

Đáp án C

Số mol etylen là: nC2H2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)

Xem thêm:  [Phương trình hóa học] Phân hủy AgCl thành Cl2 và Ag

Phương trình phản ứng CaC2 ra C2H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

0,2                                        0,2

mCaC2 = 0,2 . 64 = 12,8 (gam)

mđất đèn = 12,8 / 80 .100 = 16 (gam)

Câu 8. Với 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) được dẫn qua dung dịch brom dư, khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam sau phản ứng. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,05 và 0,1.

B. 0,12 và 0,03.

C. 0,1 và 0,05.

D. 0,03 và 0,12.

Đáp án A

Khối lượng bình brom tăng bằng khối lượng etylen đã phản ứng

=> m etylen = 2,8 gam => n etylen = 2.8/28 = 0,1 mol

=> n etan = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

Câu 9.  Etylen có những đặc điểm hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với chất oxi. Tính chất của các hợp chất hóa học và phản ứng cháy.

Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng cùng với dung dịch thuốc tím.

Chỉ tham gia phản ứng cháy.

Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Câu 10. Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6 g tương đối nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:

A. 336 lít

B. 3,36 lít.

C. 33,6 lít

D. 0,336 lít.

Đáp án C

Số mol nước là: nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

Xem thêm:  Phản ứng hóa học Fecl2 ra Fecl3 - Giải đáp chi tiết

Phương trình phản ứng hóa học

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

0,3 mol ← 0,2 mol

=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => V không khí = VO2/20% = 33,6 lít

Câu 11. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4 gam

B. 5 gam

C. 3,8 gam

D. 2,2 gam

Đáp án D

nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 (mol)

Phương trình hóa học

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 →  0,05

nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)

⇒ nCH4 + 2nC2H4 = nCO2

⇔ nCH4 + 0,05.2 = 0,15 (mol) => nCH4 = 0,05 (mol)

m lúc = mCH4 + mC2H4 ⇔ m lúc =  0,05.16 + 0,05.28 = 2,2(g)

Kết luận

Trên đây Kiến Thức Live đã chia sẻ cho bạn đọc và các bạn học sinh phương trình CaC2 ra C2H2: CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2. Nếu bạn đọc và các bạn học sinh thấy bổ ích thì đừng quên share bài viết cho bạn bè của mình nhé.

Xếp hạng bài viết

Kiến Thức Live

Kiến Thức Live - Kienthuclive.com là trang tin tức, chuyên cập nhật, tổng hợp các thông tin hữu ích, thú vị về các mặt trong cuộc sống.

Related Posts

Phản ứng hóa học FeCl3 ra FeCl2 – Giải thích chi tiết

Hiểu được các phản ứng hóa học là nền tảng quan trọng trong việc học tập hóa học. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích phản ứng hóa…

Phương trình C2H5OH ra CH3COOH – Chi tiết về PUHH

Trong quá trình học tập hóa học, bạn sẽ gặp nhiều phản ứng hóa học quan trọng có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Một trong những phản ứng…