Phân hủy AgCl thành Cl2 và Ag: Giải mã phương trình hóa học

Phản ứng hóa học Agcl ra Cl2

AgCl → Cl2 + Ag là 1 phương trình điều chế Cl2 từ AgCl (Agcl ra Cl2) được Kiến Thức Live biên soạn gửi tới các bạn đọc, hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học, từ ấy vận dụng giải bài tập, học tốt môn Hóa học hơn. Mời quý bạn đọc tham khảo.

>>> Có thể bạn quan tâm: 

Điều chế khí Cl2 từ AgCl (AgCl ra Cl2)

Phương trình Agcl ra Cl2: 2AgCl ⟶ 2Ag + Cl2

Điều kiện:

  • Nhiệt độ: Nhiệt độ phòng
  • Điều kiện khác: có ánh sáng

Hiện tượng phản ứng Agcl ra Cl2: Khí bay ra có màu vàng nhạt làm cho hóa đỏ giấy quỳ tím. Agcl ra cl2. Điều chế khí Cl2 từ AgCl.

Bạc clorua hay được gọi là Clorua bạc là hợp chất hóa học có công thức phân tử AgCl, ở trạng thái tinh thể rắn, màu trắng, dẻo, lúc nóng chảy (có thể màu nâu – vàng) và sôi không phân hủy.

AgCl – Bạc clorua rất ít tan ở trong nước, không tạo nên tinh thể ngậm nước (còn gọi là tinh thể hidrat hóa). Nó không bị axít mạnh phân hủy, phản ứng cùng với kiềm đặc, tan trong dung dịch amoniac nhờ sự tạo phức chất.

AgCl là chất nhạy sáng nên được dùng làm ra giấy ảnh. Trong mắt kính đổi màu, người ta thêm vào nguyên vật liệu natri cabonat, canxi cacbonat và silic oxit làm thủy tinh 1 lượng muối bạc clorua làm thành phần cảm quang, 1 lượng nhỏ đồng làm chất tăng nhạy sáng, và sau đó đem nung chảy.

Bạc clorua lúc gặp ánh sáng bị phân giải thành bạc kim loại dạng phân tán có màu đen, làm cho mắt kính bị sẫm màu đi, độ trong suốt của mắt kính thay đổi khá nhiều.

Kết quả phản ứng hóa học AgCl ra Cl2

2AgCl —> 2Ag + Cl2

Lúc tác động của ánh sáng không còn nữa, Ag kết hợp trở lại cùng với Cl2 tạo thành tinh thể có màu sáng hơn (màu nâu – vàng).

>>>> Có thể bạn quan tâm: Các phương trình hóa học hay gặp

Các bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:

A. HNO3.

B. HF

C. H2SO4

D. HCl

Đáp án B

Câu 2. Trong điều kiện ở phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách nào:

A. Cho dung dịch dd HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

B. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch dd NaCl.

C. Thực hiện điện phân nóng chảy NaCl.

D. Điện phân dung dịch dd NaCl có màng ngăn.

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế khí Clo bằng cách: Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

Các bạn đang xem bài viết: Agcl ra Cl2

Câu 3. Cho 14,6 g HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít (l) khí Cl2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 8,96

B. 2,8

C. 5,60

D. 11,20

Đáp án B

PTHH: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

⇒ nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol) ⇒ nCl2 = 0,4.5/16 = 0,125

V = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)

>>>> Có thể bạn quan tâm: Phản ứng CH4 ra C2H2

Câu 4. Đốt cháy 5,95 g hỗn hợp bao gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, ta thu được 20,15 g hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (ở đktc) đã phản ứng là

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 11,20 lít

Đáp án A

Câu 5. Cho 8,7 g MnO2 tác dụng với dung dịch dd axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. Tính V thể tích khí Clo sinh ra.

A. 1,904 l

B. 3,808 l

C. 0,952 l

D. 5,712 l

Đáp án A

Ta có phương trình hóa học:

PTHH: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)

(1) Theo phương trình phản ứng ta có:

nCl2 = nMnO2= 8,7/ 87 = 0,1 (mol)

Vì hiệu suất phản ứng là 85% theo đề bài:

=> n Cl2 sinh ra = 0,1. H% = 0,085 (mol)

V Cl2 = 0,085.22,4 = 1,904 lít

Kết luận

Trên đây Kiến Thức Live đã giới thiệu tới các bạn học sinh biết được PTHH Agcl ra Cl2. Nếu các bạn thấy bổ ích thì hãy share cùng với bạn bè của mình nhé.

>>> Bạn có thể xem thêm:

Tổng hợp: kienthuclive.com