Phương trình hóa học P ra H3PO4: P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O được Kiến Thức Live biên soạn chỉ dẫn cho các bạn học sinh và bạn đọc biết cách viết phương trình thể hiện tính khử của photpho P cùng với hợp chất. Ở nhiệt độ cao P cũng có thể khử được nhiều oxit, phản ứng cùng với nhiều chất oxi hóa mạnh khác nhau, dưới đây là phương trình cụ thể. Mời các bạn học sinh theo dõi.
Phương trình phản ứng P ra H3PO4
Phản ứng hóa học P ra H3PO4: P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
Điều kiện phản ứng P ra H3PO4: Nhiệt độ.
Hiện tượng phản ứng P ra H3PO4: Cho P tác dụng cùng với dung dịch dd axit HNO3 đậm đặc, chất rắn màu trắng Photpho (P) tan dần và xuất hiện khí nâu ấy là Nito dioxit (NO2).
>>>> Có thể bạn quan tâm:
Tính chất hóa học của Photpho P
– Các mức oxi hóa OXH có thể có của Photpho P: -3, 0, +3, +5.
– Photpho P hoạt động hóa học mạnh hơn N2 vì liên kết P – P kém bền hơn so với liên kết N ≡ N.
– Photpho P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì Photpho P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime).
Tính oxi hóa của Photpho P:
– Photpho P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:
2P + 3Mg → Mg3P2
– Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH3).
Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2
– Photphin là 1 khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
>>>> Có thể bạn quan tâm: Phản ứng hóa học H2S ra SO2
Tính khử của Photpho P:
– Photpho phản ứng với phi kim: O2, halogen,..
4P + 3O2 → 2P2O3
4P + 5O2 → 2P2O5 (nếu O2 dư)
– Photpho P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; Photpho P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C.
2P + 3Cl2 → 2PCl3
2P + 5Cl2 → 2PCl5
– Photpho phản ứng với các chất oxi hóa OXH khác
6P (đỏ) + 3KClO3 (to) —> 3P2O5 + 5KCl (điều kiện phản ứng: phản ứng xảy ra khi quẹt diêm).
6P (trắng) + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2
Các bạn đang xem bài viết: Phương trình hóa học P ra H3PO4
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho Fe phản ứng cùng với dung dịch dd HNO3 đặc, nóng thu được 1 chất khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất) chất khí ấy chính là:
A. NO2.
B. N2O.
C. N2.
D. NH3.
Câu 2. Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch dd Axit HNO3 đặc nguội, nhưng tan được trong dung dịch dd NaOH là:
A. Fe.
B. Al.
C. Pb.
D. Cu.
Câu 3. Tính chất nào sau đây không thuộc dung dịch Axit H3PO4?
A. Ở điều kiện thường thì Axit H3PO4 là 1 chất lỏng, trong suốt, không màu.
B. Axit H3PO4 tan ở trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
C. Axit H3PO4 là 1 Axit trung bình, phân li theo 3 nấc.
D. Không thể nhận biết được H3PO4 bằng dung dịch AgNO3.
Câu 4. Chọn thêm 1 thuốc thử để nhận biết những dung dịch dd chứa trong lọ riêng đã mất nhãn: Ba(OH)2, KOH, H2SO4, HNO3.
A. HCl.
B. HNO3.
C. H3PO4.
D. H2SO4.
>>>> Có thể bạn quan tâm: Các phương trình hóa học hay gặp nhất
Kết luận
Trên đây Kiến Thức Live vừa giới thiệu tới các bạn học sinh bài viết PTHH P ra H3PO4: P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn học sinh và bạn đọc cũng có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Nếu bạn đọc thấy bài viết hay và bổ ích thì đừng quên share cho bạn bè trong lớp nhé.
Tổng hợp: kienthuclive.com
Bài viết liên quan: