Phản ứng hóa học H2S ra SO2

Phản ứng hóa học H2S ra SO2
Xếp hạng bài viết

Phản ứng hóa học H2S ra SO2: H2S + O2 → SO2 + H2O là phản ứng hóa học xảy ra lúc đốt khí H2S trong không khí ở nhiệt độ cao và dư oxi phản ứng tạo ra khí SO2. Dưới đây là chi tiết phản ứng H2S ra SO2. Mời các bạn học sinh và bạn đọc tham khảo.

Phương trình phản ứng H2S ra SO2

Phương trình hóa học H2S ra SO2: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

Điều kiện phản ứng H2S ra SO2: Nhiệt độ cao, oxi dư. (H2S +O2 dư)

Lưu ý: Trường hợp đốt cháy khí H2S ở nhiệt độ thấp hoặc thiếu oxi (H2S + O2 thiếu), khí H2S bị oxi hóa thành lưu tự do, màu vàng.

Hiện tượng phản ứng xảy ra lúc đốt cháy H2S trong không khí: Lúc đốt H2S trong không khí, khí H2S cháy cùng với ngọn lửa xanh nhạt; H2S bị oxi thành SO2.

>>>> Có thể bạn quan tâm:

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Khí H2S là khí rất độc, để thu được khí H2S thoát ra lúc làm thực nghiệm người ta đã sử dụng:

A. Dung dịch dd NaCl

B. Nước cất

C. Dung dịch dd axit HCl

D. Dung dịch dd NaOH

Đáp án D

Các bạn đang xem bài viết: Phản ứng hóa học H2S ra SO2

Câu 2. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.

B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.

C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O.

D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

Đáp án B.

Câu 3. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được:

A. Dung dịch trong suốt.

B. Kết tủa trắng.

C. Khí màu vàng thoát ra.

D. có kết tủa vàng.

Đáp án D.

H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

Có kết tủa vàng.

>>>> Có thể bạn quan tâm: Phản ứng hóa học thường gặp nhất

Câu 4. Khí N2 có lẫn tạp chất là H2S và SO2. Cũng có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để xóa bỏ H2S và SO2 ra khỏi hỗn hợp?

A. NaCl.

B. Pb(NO3)2.

C. Ba(OH)2.

D. H2SO4.

Đáp án C.

Tinh chế là xóa bỏ tạp chất bị lẫn trong chất cần tinh chế

Dẫn hỗn khí đi qua dung dịch dd Ba(OH)2 chỉ có SO2 và H2S phản ứng:

SO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.

H2S + Ca(OH)2 → CaS + 2H2O.

Câu 5. Thuốc thử nào sau đây sử dụng để phân biệt khí H2S cùng với khí CO2?

A. Dung dịch dd HCl.

B. Dung dd Pb(NO3)2.

C. Dung dịch dd K2SO4.

D. Dung dịch dd NaCl.

Đáp án B.

Câu 6. Bí quyết nào sau đây sử dụng để điều chế kí sunfuro trong phòng thực nghiệm?

A. Đốt lưu huỳnh trong không khí.

B. Cho dung dịch dd K2SO3 tác dụng cùng với H2SO4 đặc.

C. Cho tinh thể K2SO3 tác dụng cùng với H2SO4 đặc.

D. Đốt cháy khí H2S trong không khí.

Đáp án C.

A. Loại vì đây là bí quyết điều chế SO2 trong công nghiệp.

B. Loại vì K2SO3 phải sử dụng dạng tinh thể chứ không phải dạng dd

C. Thỏa mãn:

Phương trình hóa học: Na2SO3 (rắn) + H2SO4 (dd) → Na2SO3 (dd) + H2O (l) + SO2 (k).

D. Loại.

Bạn đang đọc bài viết: Phản ứng hóa học H2S ra SO2.

Câu 7. Cho khí H2S lội qua dung dịch dd CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong Axit mạnh.

C. Axit sunfuric mạnh hơn Axit sunfuahidric.

D. Axit sunfuahidric mạnh hơn Axit sunfuaric.

Đáp án B.

H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

>>>> Có thể bạn quan tâm: Phản ứng hóa học H2S ra H2SO4

Câu 8. Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO2?

A. SO2 + NaOH → NaHSO3.

B. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4.

C. SO2 + CaO → CaCO3.

D. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O.

Đáp án B.

Câu 9. Sau lúc làm thực nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Sử dụng chất nào sau đây để xóa bỏ chúng nó là tốt nhất?

A. Muối NaCl.

B. Nước vôi trong.

C. Dung dịch dd HCl.

D. Dung dịch dd NaNO3.

Đáp án B.

Sử dụng dung dịch dd nước vôi trong (Ca(OH)2) để xóa bỏ những khí trên vì đều xảy ra phản ứng:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O.

>>>> Có thể bạn quan tâm: Phương trình C2H4 ra C2H5OH

Kết luận

Trên đây Kiến Thức Live đã giới thiệu đến bạn đọc và các bạn học sinh Phương trình hóa học từ H2S ra SO2: H2S + O2 → SO2 + H2O. Nếu bạn đọc thấy hay và bổ ích, đừng quên share cho bài viết cho bạn bè trong lớp để cùng học thật tốt môn Hóa nhé.

Tổng kết: kienthuclive.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *