Phản ứng chuyển H2S thành H2SO4 là quá trình oxi hóa khử xảy ra khi khí H2S được sục vào dung dịch nước Cl2, được thể hiện và giải thích một cách chi tiết bởi Kiến Thức Live để hỗ trợ học sinh và bạn đọc. Hãy tham khảo ngay.
Phương trình phản ứng chuyển H2S ra H2SO4
- Phản ứng hóa học chuyển H2S thành H2SO4:
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
S-2 → S+6 + 8e
→ S-2 trao đổi e → chất khử.
Cl2 + 2e → 2Cl–.
→ Cl2 nhận e → chất oxi hóa
- Điều kiện phản ứng chuyển H2S thành H2SO4:
Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng chuyển H2S thành H2SO4:
Sục khí H2S vào dung dịch nước Clo
Tính chất hóa học của H2S
- Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), gọi là axit sunfuhiđric (H2S).
Axit sunfuhiđric phản ứng với kiềm tạo ra hai loại muối: muối trung hòa như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
- Tính khử mạnh
H2S là chất khử mạnh do lưu huỳnh trong H2S có số oxi hóa thấp nhất (-2).
Trong các phản ứng hóa học, do tính chất và nồng độ của chất oxi hóa và nhiệt độ, nguyên tố lưu huỳnh S với số oxi hóa là −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).
H2S có thể phản ứng với oxi O2 tạo ra S hoặc SO2 tùy vào lượng oxi O2 và điều kiện phản ứng.
2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2
2H2S + O2 → 2H2O + 2S
Trong điều kiện nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí O2 với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:
H2S cũng có thể phản ứng với clo Cl2 tạo ra S hoặc H2SO4 tùy theo điều kiện phản ứng.
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo kết hợp với khí H2S)
Bài tập áp dụng liên quan
Câu 1. Cho phản ứng hóa học chuyển H2S thành H2SO4 sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu nào dưới đây phát biểu đúng:
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa.
C. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
D. H2S là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
Câu 2. Cho phản ứng chuyển H2S thành H2SO4: H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng oxi hóa khử là:
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Câu 3. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Sục H2S vào dung dịch nước Clo.
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(c). Đưa H2S vào dung dịch Ba(OH)2.
(d). Thêm H2SO4 loãng vào NaClO.
(e). Đốt H2S trong không khí.
(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù.
Các thí nghiệm nào dẫn đến phản ứng oxi hóa – khử là
A. (a), (b), (e), (f).
B. (a), (c), (d), (e).
C. (a), (c), (d), (f).
D. (b), (d), (e), (f).
Đáp án A
(a). Sục H2S vào dung dịch nước Clo.
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(e). Đốt H2S trong không khí.
(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù.
Câu 4. Trong các dãy chất sau, dãy nào gồm các chất thể hiện tính oxi hóa khử trong phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom.
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom.
Đáp án B.
A. H2S, O2, nước brom.
Sai vì H2S có tính khử.
B. O2, nước brom, dung dịchKMnO4.
KMnO4.Chính xác vì SO2 là chất khử (có sự tăng số ôxi hóa từ +4 lên +6).
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
Sai. Vì NaOH không thể quyết định tính oxh hoặc khử khi tác dụng cùng SO2.
D. Dung dịch BaCl2, H2S, nước brom.
Sai. Vì có BaCl2
Câu 5. Dẫn 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch dd Pb(NO3)2, thu được 23,9g kết tủa. Phần trăm thể tích của H2S trong A là:
A. 25%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 75%.
Đáp án A.
VHH A = 0,4 mol.
nPbS = 0,1 mol.
Phản ứng:
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
0,1← 0,1
%VH2S = 25%
Video tham khảo
Kết luận
Trên đây Kiến Thức Live đã cung cấp thông tin chi tiết về phản ứng H2S thành H2SO4 khi sục khí H2S vào dung dịch Cl2: H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl đến các bạn học sinh. Hy vọng các bạn học sinh có thể hiểu thông tin trên để áp dụng giải các dạng bài tập và câu hỏi tương tự.